T6, 03 / 2021 1:43 chiều | minhanhqn

Mã số doanh nghiệp hay mã số thuế thường được yêu cầu cung cấp khi doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước và các đơn vị hữu quan, tuy nhiên nhiều người chưa biết là mã số doanh nghiệp là số nào, xem ở đâu. Sau đây là những vấn đề cần lưu ý về mã số doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.

Mã số doanh nghiệp, mã số thuế là gì?
  1. Mã số doanh nghiệp là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 29, Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về mã số doanh nghiệp được hiểu như sau: :  Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

Như vậy, mã số doanh nghiệp chính là một mã số mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký thành lập doanh nghiệp cấp cho các doanh nghiệp để doanh nghiệp đó sử dụng trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất của mình. Mã số doanh nghiệp được hiểu như một mã số hóa cho doanh nghiệp để dễ sử dụng hơn, việc quản lý doanh nghiệp về thuế, về lĩnh vực hoạt động, về hiện trạng hoạt động đối với cơ quan nhà nước quản lý về doanh nghiệp cũng sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn rất nhiều.

  1. Quy định về mã số thuế của doanh nghiệp

Mã số thuế doanh nghiệp là một mã số mà cơ quan nhà nước cấp cho doanh nghiệp và được sử dụng liên quan đến các vấn đề về thuế. Mã số thuế được cấp sau khi doanh nghiệp thành lập và tiến hành thủ tục đăng ký thuế hoàn tất.

Mã số thuế của mỗi doanh nghiệp là khác nhau. Mã số thuế doanh nghiệp được sử dụng trong suốt quá trình làm việc của công ty của doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý doanh nghiệp về thuế đối với cơ quan nhà nước quản lý về doanh nghiệp cũng sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn rất nhiều.

  1. Mối liên hệ giữa mã số doanh nghiệp và mã số thuế

Khi tiến hành xong thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thành công, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

Việc tiến hành thực hiện đồng bộ giữa mã số doanh nghiệp và mã số thuế như vậy giúp cho việc quản lý doanh nghiệp của Nhà nước cũng như việc thực hiện thủ tục kê khai thuế và các văn bản giấy tờ liên quan đến hoạt động của công ty, doanh nghiệp được thực hiện dễ dàng hơn. Thông qua mã số doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước có thể kiểm tra và giám sát các hoạt động kinh doanh cũng như nghĩa vụ đóng thuế của doanh nghiệp.

  1. Lưu ý về mã số doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề về mã số doanh nghiệp như sau:

– Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

– Khi thành lập doanh nghiệp mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để quản lý và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

– Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

– Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), mã số doanh nghiệp là mã số thuế do cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.

Trên đây là một số thông tin về mã số doanh nghiệp. Quý khách có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Bài viết cùng chuyên mục