T6, 05 / 2021 5:18 chiều | minhanhqn

Tên doanh nghiệp là một trong các yếu tố quan trọng khi thành lập doanh nghiệp. Khi đặt tên cho doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty không chỉ cần đặt tên phù hợp với định hướng của doanh nghiệp mà còn cần lưu ý tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc phải đáp ứng các quy định của pháp luật như sau:

Lưu ý khi đặt tên cho doanh nghiệp
  • Địa điểm gắn tên doanh nghiệp

– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

– Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải được ghi trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

  • Tên doanh nghiệp phải bao gồm 02 thành tố theo thứ tự gồm:

– Loại hình doanh nghiệp:

Loại hình doanh nghiệp được viết là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “Công ty hợp danh” hoặc “Công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “Doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “Doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

– Tên riêng:

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Có thể đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Những hệ thống ngôn ngữ khác không phải hệ chữ La-tinh như chữ viết tượng hình, tượng thanh sẽ không được chấp nhận để đặt tên cho doanh nghiệp.

  • Tên viết tắt của doanh nghiệp phải được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài (theo Khoản 3 Điều 39)
  • Những điều cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp

Chủ doanh nghiệp cần chú ý không vi phạm các điều cấm sau đây khi đặt tên doanh nghiệp:

– Đặt tên trùng với tên của doanh nghiệp đã đăng ký, cụ thể: Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

– Đặt tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký, gồm:

+ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

+ Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

  • Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh (Theo Khoản 1, 2 Điều 40 Luật doanh nghiệp 2020).

Ví dụ: Công ty CP Thương Mại Việt – Chi nhánh Bình Đinh

Địa điểm kinh doanh Công ty CP Thương Mại Việt tại Quy Nhơn

Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp nếu vi phạm các quy định nêu trên.

Đây cũng chính là điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020 so với Luật Doanh nghiệp 2014 trước đây. Luật cũ không quy định tên địa điểm kinh doanh phải có cụm từ “Địa điểm kinh doanh”, tuy nhiên từ 01/01/2021 thì tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm cụm từ này.

Bài viết cùng chuyên mục