Các nghĩa vụ tài chính như kê khai thuế, nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc của mỗi tổ chức, cá nhân kinh doanh. Chính vì vậy, mã số thuế có ý nghĩa quan trọng giúp các cơ quan nhà nước quản lý hiệu quả các thành phần kinh tế trong xã hội. Hộ kinh doanh là mô hình kinh doanh nhỏ lẻ được lựa chọn phổ biến ở nước ta, đặc biệt là những người mới bắt đầu kinh doanh với nguồn vốn ít. Vậy hộ kinh doanh có mã số thuế không? Hãy cùng Tư vấn Blue tìm hiểu qua bài viết sau.
- Đặc điểm của hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân từ đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng từ dưới 10 người lao động và chịu trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh bằng toàn bộ tài sản của mình.
Mô hình hộ kinh doanh có những đặc điểm sau:
- Hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề phải có điều kiện.
- Hộ kinh doanh, người thành lập hộ kinh doanh tự kê khai hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
- Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.
- Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.
- Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
- Mã số thuế là gì?
Mã số thuế được hiểu là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
Mã số thuế dùng để nhận biết, xác định được từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có họa động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
- Hộ kinh doanh có được cấp mã số thuế không?
Theo Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT–BTC hướng dẫn về đăng ký thuế, đối tượng nộp thuế bao gồm cả hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân là đại diện hộ kinh doanh.
Cá nhân đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, nếu cá nhân là đại diện hộ kinh doanh thì sử dụng mã số thuế của mình để kê khai, nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại.
Như vậy, hộ kinh doanh là một trong những đối tượng phải nộp thuế, do đó được cấp mã số thuế theo quy định của pháp luật. Khi phát sinh các hoạt động kinh doanh, cá nhân chủ hộ kinh doanh, đại diện hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai, nộp theo quy định của pháp luật.
Thời hạn đăng ký mã số thuế trong vòng 10 ngày kể từ ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Hồ sơ đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh như sau:
Đối với hộ kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
– Bản sao Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Ngoại trừ:
– Hộ kinh doanh của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do Việt Nam cấp và một trong các giấy tờ sau còn hiệu lực: Chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác theo pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
– Đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có). Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
Đối với hộ kinh doanh đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế:
Hộ kinh doanh chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các giấy tờ sau:
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
– Bản sao Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Ngoại trừ:
Hộ kinh doanh của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do Việt Nam cấp và một trong các giấy tờ sau còn hiệu lực: Chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác theo pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).