Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài có gì khác biệt so với các doanh nghiệp thông thường? Tư vấn Blue sẽ giải đáp cho quý khách thắc mắc trên.
- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài khi có từ 1% đến 100% vốn nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư bằng các hình thức như góp vốn, mua cổ phần hoặc đầu tư 100% vốn.
- Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
2.1. Về thành viên, cổ đông, chủ sở hữu doanh nghiệp
Công ty (tổ chức kinh tế) có vốn đầu tư nước ngoài là công ty có nhà đầu tư là cá nhân, tổ chức nước ngoài là thành viên công ty hoặc cổ đông (theo quy định tại Khoản 17 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2014).
Nhà đầu tư nước ngoài trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
2.2. Hình thức tổ chức
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải được tổ chức dưới các hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền lựa chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của mình để thực hiện hoạt động kinh doanh ở Việt Nam: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên; và Công ty cổ phần.
2.3. Tư cách pháp lý
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà họ đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập theo các hình thức công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh đều có tư cách pháp nhân.
2.4. Tỷ lệ sở hữu vốn
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế.
Trừ các trường hợp:
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trước khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật đầu tư 2014.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà nội dung đó đồng thời là nội dung đăng ký đầu tư thì phải điều chỉnh nội dung đăng ký đầu tư được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.6. Ngành nghề kinh doanh
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài được hoạt động kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật Việt Nam không cấm và phải đáp ứng được những điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.