Tên doanh nghiệp gồm: Tên tiếng việt; Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có) và Tên viết tắt (nếu có). Trong thời đại kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp có xu hướng giao lưu mua bán không chỉ trong nước mà còn với đối tác nước ngoài. Vì vậy, việc đặt tên Tiếng Anh là vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm khi thành lập doanh nghiệp. Vậy làm sao để đặt tên ý nghĩa và phù hợp quy định pháp luật?
Tên doanh nghiệp gồm có tên tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có) và tên viết tắt (nếu có).
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm 2 thành tố bắt buộc là loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp = Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng
Loại hình doanh nghiệp đứng trước tên riêng doanh nghiệp, cụ thể:
– “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
– “Công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
“Công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
– “Doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
Tên riêng của doanh nghiệp là do chủ doanh nghiệp tự đặt được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Mỗi công ty chỉ bắt buộc có tên tiếng Việt đáp ứng yêu cầu, tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt có thể có hoặc không, tùy thuộc vào nhu cầu của chủ doanh nghiệp
Quy định của pháp luật về đặt tên công ty bằng tiếng nước ngoài.
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch tên công ty sang tiếng anh, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng anh.
- Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Cách viết tên công ty bằng tiếng Anh:
- Cách viết tên công ty TNHH bằng tiếng Anh
Công ty TNHH gồm có công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên nhưng khi đặt tên công ty thường chỉ để tên “Công ty TNHH…” mà không cần cho cụm từ “một thành viên hay hai thành viên” vào.
Ví dụ: “CÔNG TY TNHH A”
Tên tiếng Anh của loại hình “công ty TNHH” là: Company Limited
Tên viết tắt tiếng Anh là: “CO.,LTD”
Vậy tên của công ty trên có thể là:
Tiên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH A
Tên tiếng Anh: A Company Limited
Tên viết tắt: A CO.,LTD
Tùy vào tên riêng của doanh nghiệp, tên tiếng Anh và tên viết tắt công ty sẽ có sự khác nhau nhưng cụm từ “Công ty TNHH” (Company limited) là bắt buộc.
- Tên công ty cổ phần bằng tiếng Anh
Loại hình công ty cổ phần khi dịch sang tiếng Anh là “joint stock company”
Nguyên tắc đặt tên tiếng Anh của công ty cổ phần cũng như công ty TNHH, bạn chỉ cần thay cụm từ “ company limitted” bằng “ joint stock company”.
- Các cụm từ phổ biến khi đặt tên công ty:
Thương mại: trading
Công nghệ: technology
Dịch vụ: services
Du lịch: travel
Đầu tư: investment
Máy nông nghiệp: agricultural machine
Nội thất : interiors
Xuất nhập khẩu: export import
Bất động sản: real estate
Xây dựng: construction
Một số tên quý khách có thể tham khảo
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN A
Tên tiếng anh: A JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: A JSC
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI AB
Tên tiếng anh: AB TRADING JOINT STOCK COMPANY
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ABC
Tên tiếng anh: ABC SERVICES TRADING JOINT STOCK COMPANY
Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ABCD
Tên tiếng anh: ABCD INTERNATIONAL PRODUCE TRADING COMPANY LIMITED
Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ABCDE
Tên tiếng anh: ABCDE CONSTRUCTION COMPANY LIMITED