T7, 11 / 2020 10:30 sáng | minhanhqn

Việc bảo vệ quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp… là vô cùng quan trọng. Văn bằng bảo hộ chính là văn bằng đánh dấu quyền sở hữu công nghiệp của chủ thể đối với với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí,… Những thông tin cần biết về loại văn bằng này sẽ được cung cấp qua bài viết hôm nay của Tư vấn Blue.

Quy định về văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tại Hoài Nhơn
  1. Văn bằng bảo hộ là gì?

Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng (Khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009).

Nội dung của văn bằng bảo hộ bao gồm:

– Ghi nhận chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu (chủ văn bằng bảo hộ);

– Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;

– Đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ;

– Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý, các tổ chức và cá nhân có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ, tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó, tính chất đặc thù về điều kiện địa lý và khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý.

  1. Các loại văn bằng bảo hộ
  • Bằng độc quyền sáng chế,
  • Bằng độc quyền giải pháp hữu ích,
  • Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp,
  • Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,
  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
  • Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
  1. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ

Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên, tùy thuộc vào loại văn bằng bảo hộ sẽ có hiệu lực về thời gian khác nhau.

  • Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn. Bằng độc quyên sáng chế không được gia hạn như một số văn bằng khác vì những lý do như thúc đẩy sự sáng tạo của chủ sở hữu văn bằng, vì lợi ích công cộng….
  • Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích cũng không được gia hạn thêm thời gian bảo hộ.
  • Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp. Và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn. Có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm. Như vậy, thời gian có hiệu lực tối đa của Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là 15 năm kể từ ngày cấp nếu chủ sở hữu thực hiện các thủ tục gia hạn.
  • Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn. Có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:

– Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn

– Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký. Hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên. Tại bất kỳ nơi nào trên thế giới.

– Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.

  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn. Có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp. Mỗi lần mười năm. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nếu được gia hạn đều đặn thì sẽ được bảo hộ liên tục, không giới hạn thời gian có hiệu lực.
  • Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận này chỉ mất hiệu lực nếu rơi vào các trường hợp chỉ dẫn địa lý đó không đủ điều kiện để được bảo hộ.
  1. Duy trì, gia hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ

Các loại văn bằng bảo hộ có mức lệ phí và thủ tục duy trì hoặc gia hạn hiệu lực khác nhau do Chính phủ quy định.

Để duy trì hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực.

Để gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực.

  1. Các trường hợp sửa đổi văn bằng bảo hộ
  • Theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Luật sở hữu trí tuệ 2005, chủ văn bằng bảo hộ có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp sửa đổi những thông tin sau đây trên văn bằng bảo hộ với điều kiện phải nộp phí, lệ phí:
  • Thay đổi, sửa chữa thiếu sót liên quan đến tên và địa chỉ của tác giả, chủ văn bằng bảo hộ;
  • Sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù, khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý; sửa đổi quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
  • Thu hẹp phạm vi quyền sở hữu công nghiệp.

Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp có trách nhiệm sửa chữa những thiếu sót trong văn bằng bảo hộ do lỗi của cơ quan đó khi có yêu cầu của chủ văn bằng bảo hộ. Trong trường hợp này, chủ văn bằng bảo hộ không phải nộp phí, lệ phí.

  • Hồ sơ bao gồm:

Tùy theo sự nội dung sửa đổi của văn bằng bảo hộ mà chủ văn bằng cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

+ Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ;

+ Bản gốc văn bằng bảo hộ;

+ Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền); quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ (có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền);

+ Tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của các cơ quan có thẩm quyền khác);

+Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;

+ Giấy ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục (nếu có);

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

+ Tài liệu khác (nếu cần).

Bài viết cùng chuyên mục