Chuyển nhượng cổ phần là hoạt động diễn ra khá phổ biến trên thị trường kinh doanh. Tuy nhiên, nhiều người không biết việc chuyển nhượng cổ phần cần làm thủ tục gì, có cần thông báo lên cơ quan nhà nước không? Tư vấn Blue sẽ chia sẻ với quý khách những thông tin cần biết khi chuyển nhượng cổ phần:
- Cổ phần là gì?
Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Bản chất của cổ phần là vốn điều lệ trong công ty cổ phần hay nói khác đi, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
- Chuyển nhượng cổ phần
Chuyển nhượng cổ phần là hình thức cổ đông trong công ty cổ phần chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ cổ phần cho cổ đông khác hoặc cho người ngoài công ty. Việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông được quy định như sau:
- Loại cổ phần được chuyển nhượng: Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại;
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng;
- Cổ đông sáng lập: Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;
- Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập) có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác;
- Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
- Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng cổ phần
3.1. Quy trình chuyển nhượng
Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện nếu cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Vì thế, khi chuyển nhượng cổ phần, doanh nghiệp không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông lên Sở kế hoạch và đầu tư. Việc chuyển nhượng cổ phần sẽ được thực hiện theo tromg nội bộ trong công ty và lưu lại hồ sơ trong công ty khi chuyển nhượng.
Lưu ý: Trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp vẫn phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh theo Điều 58 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Cụ thể quy trình chuyển nhượng cổ phần:
- Chuyển nhượng cổ phần trong trường hợp công ty hoạt động chưa đủ 3 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập trong công ty:
Bước 1. Cổ đông chuyển nhượng và cổ đông nhận chuyển nhượng tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng và thanh toán tiền nhận chuyển nhượng cổ phần.
Bước 2. Tiến hành nộp thuế Thu nhập cá nhân đối với Người chuyển nhượng cổ phần tại Cơ quan thuế quản lý nơi đặt trụ sở chính của công ty
Bước 3. Công ty ghi nhận thông tin của cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng vào sổ đăng ký cổ đông.
Trường hợp chuyển nhượng cho cho người không phải là cổ đông sáng lập
Bước 1. Công ty tiến hành họp Đại hội đồng cổ đong hộp về việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập cho người ngoài công ty. Các cổ đông biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.
Bước 2. Trường hợp các Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua cho việc chuyển nhượng cổ phần, Công ty tiến hành kê khai và nộp thuế Thu nhập cá nhân cho Cổ đông chuyển nhượng cổ phần tại Cơ quan thuế quản lý nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Bước 3. Công ty ghi nhận thông tin của người nhận chuyển nhượng vào sổ đăng ký cổ đông.
- Chuyển nhượng cổ phần trong trường hợp công ty hoạt động đủ 3 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lúc này, cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và cả người không phải là cổ đông công ty. Các bước cần thực hiện:
Bước 1. Cổ đông chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng và thanh toán tiền nhận chuyển nhượng cổ phần.
Bước 2. Tiến hành nộp thuế Thu nhập cá nhân đối với cổ đông chuyển nhượng cổ phần tại Cơ quan thuế quản lý nơi đặt trụ sở chính của công ty
Bước 3. Công ty ghi nhận thông tin của cổ đông nhận chuyển nhượng vào sổ đăng ký cổ đông.
3.2. Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông của công ty về việc chuyển nhượng cổ phần
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông của công ty về việc chuyển nhượng cổ phần
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
- Biên bản thanh lý Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
- Bản sao công chứng Giấy tờ chứng thực cá nhân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
- Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần của bên chuyển nhượng
Quý khách hãy liên hệ với Tư vấn Blue để được tư vấn chi tiết!