Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Điểm khác biệt căn bản của doanh nghiệp so với các loại hình doanh nghiệp khác là doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân và chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp. Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp tư nhân lựa chọn chuyển đổi sang công ty TNHH. Khi chuyển đổi, các doanh nghiệp cần chú ý những thông tin sau:
- Điều kiện chuyển đổi DNTN sang công ty TNHH
Điều kiện chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH được quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 như sau:
“- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chuyển đổi không bị cấm đầu tư kinh doanh;
– Tên của doanh nghiệp chuyển đổi được đặt theo đúng quy định của pháp luật;
– Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi hợp lệ;
– Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp khi đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu) hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.”
- Thủ tục chuyển đổi
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng kí chuyển đổi doanh nghiệp lên cơ quan đăng ký kinh doanh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Quyết đinh của chủ sở hữu về việc chuyển đổi;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
- Danh sách thành viên đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên công ty đối với thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận kết quả chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Sauk hi nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp cần khắc lại con dấu và nộp thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh.